- Tiêu Chí Quan Trọng Khi Chọn Trường Đại Học
- Đào tạo thực tiễn, chú trọng chuyên môn
- Cơ sở vật chất hiện đại
- Nhiều cơ hội trải nghiệm thực tế
- Phát triển kỹ năng mềm và ngoại ngữ cho sinh viên
- Điểm Chuẩn Đại Học Hải Phòng 2021
- Top 10 Trường Đại Học Uy Tín Nhất Tại Hải Phòng
- Đại học Hàng Hải – một trong các trường đại học ở Hải Phòng
- Các trường đại học ở Hải Phòng có Đại học Y Hải Phòng
- Trường Đại học Hải Phòng
- Các trường Đại học ở Hải Phòng – Đại học Dân lập Hải Phòng
- Trường cao đẳng giao thông vận tải cơ sở II Hải Phòng
- Bên cạnh các trường đại học ở Hải Phòng – Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng
- Trường đại học quản lý và công nghệ – một trong các trường đại học tại Hải Phòng
- Trường cao đẳng công nghệ bách khoa Hà Nội cơ sở tại thành phố Hải Phòng
- Cùng với các trường đại học ở Hải Phòng – trường Bách Nghệ
- Trường cao đẳng công nghệ Viettronic
- Kinh Nghiệm Khi Thi Đại Học Sĩ Tử Cần Biết
- Luyện các đề thi cũ
- Ghi nhớ có hệ thống
- Không chủ quan trong mọi tình huống
- Làm chủ thời gian
- Tập thói quen ghi chú và đọc ghi chú
- Có mục tiêu và kế hoạch cụ thể
- Khắc phục những cơn buồn ngủ
- Giữ gìn sức khỏe
- Giảm áp lực tâm lý
Hải Phòng không chỉ được biết đến với các món ăn ngon, với các cảng biển đẹp, với sự phát triển của kinh tế mà còn khiến người ta phải ngưỡng mộ vì những trường đại học chất lượng. Các trường đại học ở Hải Phòng mỗi năm đào tạo ra hàng nghìn nhân lực có trình độ cao. Vậy ở những ngôi trường này có gì thú vị, hãy cùng theo chân chúng tôi để khám phá nhé!
Tiêu Chí Quan Trọng Khi Chọn Trường Đại Học
Đào tạo thực tiễn, chú trọng chuyên môn
Năng lực chuyên môn gồm cả kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành, trong đó kiến thức cần tinh giản và hài hòa với thời lượng thực hành. Đơn cử tại Đại học Công nghệ TP.HCM (Hutech), sinh viên có nhiều thời gian để thí nghiệm, thực hành nhờ chương trình đào tạo cô đọng kiến thức.
Kết hợp nhiều hình thức học tập như mô phỏng doanh nghiệp, thuyết trình – phản biện, xử lý tình huống, thực hiện đồ án…, sinh viên có thể nắm chắc kiến thức và vững tay nghề, đáp ứng yêu cầu mà doanh nghiệp đặt ra.
Bên cạnh đó, giờ học của sinh viên Hutech thường có sự đồng hành của các doanh nhân, CEO, chuyên gia trong từng lĩnh vực. Không chỉ được học hỏi kinh nghiệm thực tế, sự đồng hành của các khách mời chuyên gia còn góp phần truyền cảm hứng học tập cho sinh viên.
Cơ sở vật chất hiện đại
Ngoài chương trình học, hệ thống thực hành – thí nghiệm là vấn đề sinh viên nên cân nhắc khi chọn trường. Cơ sở vật chất được đầu tư, trang bị các loại máy móc thiết bị hiện đại tương tự doanh nghiệp… là điều kiện để người học trau dồi kỹ năng thực hành, đồng thời phần nào hình dung được môi trường làm việc thực tế.
Tại Hutech, sinh viên được trải nghiệm môi trường học tập với thiết bị hiện đại. Chẳng hạn, trường có hệ thống nhà hàng – khách sạn chuẩn 5 sao, giúp sinh viên ngành này được thực hành công việc của đầu bếp, bartender, nhân viên… chuyên nghiệp. Ngân hàng thực hành Hutech Bank là nơi sinh viên ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng được trải nghiệm môi trường làm việc của kế toán viên, giao dịch viên. Hay sinh viên nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ như ôtô, điện – điện tử, cơ khí được làm việc tại garage ôtô, hệ thống thực hành điện – điện tử – tự động hóa, thực hành CNC…
Nhiều cơ hội trải nghiệm thực tế
Lựa chọn trường đại học mang đến nhiều cơ hội trải nghiệm thực tế giúp sinh viên tự tin hơn khi đối mặt những câu hỏi về kinh nghiệm làm việc từ nhà tuyển dụng. Nhiều sinh viên Hutech sau khi tham gia các Học kỳ doanh nghiệp (học tập bằng cách làm việc tại doanh nghiệp trong thời gian 3-6 tháng, tương tự một học kỳ chính thức) đã ghi điểm và được tuyển dụng trước khi ra trường.
Là một trong những trường đại học tiên phong thực hiện mô hình này, Hutech mang đến sinh viên cơ hội tích lũy trải nghiệm thực tế ngay trong chương trình học chính khóa. Tiêu biểu có thể kể đến Học kỳ doanh nghiệp của sinh viên ngành Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn tại Intercontinental, Majestic, The Adora, GEM Center…; hay IT Office Tour của sinh viên ngành Công nghệ thông tin tại FPT Software, TMA Solutions, KMS Technology…
Phát triển kỹ năng mềm và ngoại ngữ cho sinh viên
Trong thời đại hội nhập, kỹ năng mềm và tiếng Anh trở thành yếu tố quan trọng giúp sinh viên có thể “lọt vào mắt xanh” của nhà tuyển dụng. Một môi trường đại học năng động, có nhiều hoạt động ngoại khóa… là điều nhiều bạn trẻ tìm kiếm.
Để sinh viên có nhiều trải nghiệm, Hutech tổ chức loạt sân chơi ngoại khóa quy mô như Miss Hutech, Hutech’s Talent, hội thao, hội trại… cùng hơn 50 câu lạc bộ từ văn – thể – mỹ đến học thuật, kỹ năng.
Điểm Chuẩn Đại Học Hải Phòng 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 18,5 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 18,5 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 18,5 | |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 19,5 | Môn chính: Năng khiếu |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18,5 | |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 18,5 | |
7 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 | 19,5 | Môn chính: Ngoại ngữ |
8 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 14 | |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 | 17 | Môn chính: Ngoại ngữ |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 | 20 | Môn chính: Ngoại ngữ |
11 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 | |
12 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 15 | |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
15 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 15 | |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 15 | |
17 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
18 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
19 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
20 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 | |
22 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, 103 | 16 | Môn chính: Vẽ mỹ thuật |
23 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 14 | |
24 | 7760101 | Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 | |
25 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 16,5 | Cao Đẳng |
Ý kiến bạn đọc (0)