Mỗi chiếc xe khi tham gia giao thông đều phải gắn biển số xe nhằm thực hiện mục đích quản lý của cơ quan nhà nước cũng như giúp cho việc xác minh tài sản được dễ dàng. Tuy nhiên, đối với mỗi tỉnh thành có biển số khác nhau. Vậy biển số xe Hải Phòng là bao nhiêu? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Giới thiệu về thành phố Hải Phòng
Hải Phòng là một thành phố ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, cách thủ đô Hà Nội khoảng 102km. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía tây giáp tỉnh Hải Dương, phía nam giáp tỉnh Thái Bình, phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông. Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 7 quận, 8 huyện với 217 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Hải Phòng có điều kiện tự nhiên rất phong phú và đa dạng với nhiều nét độc đáo mang sắc thái của cảnh quan nhiệt đới gió mùa, nơi đây có rừng quốc gia Cát Bà.
Hải phòng hiện nay được biết đến là thành phố cảng quan trọng, là trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp lớn của vùng duyên hải Phía Bắc, Hải Phòng còn nằm trong khu vực nằm trong tam giác kinh tế quan trọng phía bắc bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Hải Phòng còn được người ta biết đến là thành phố hoa phượng đỏ, do nơi đây phượng đỏ được trồng khá là rộng rãi.
Biển số xe Hải Phòng số mấy?
Theo quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì biển số xe Hải Phòng được quy định là biển số xe 15-16, biển số xe thành phố Hải Phòng sẽ do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Hải Phòng cung cấp và quản lý.
Lưu ý: Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Danh sách biển số xe các huyện của tỉnh Hải Phòng
Mỗi đơn vị hành chính trong địa bàn tỉnh Hải Phòng lại được quy định về ký hiệu biển số khác nhau, cụ thể như sau:
– Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2- B3
– Quận Dương Kinh: 15-L1
– Quận Đồ Sơn: 15-M1
– Quận Kiến An: 15-N1
– Huyện An Dương: 15-C1
– Huyện An Lão: 15-D1
– Huyện Cát Hải: 15-E1
– Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1
– Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1
– Huyện Tiên Lãng: 15-H1
– Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1.
Đơn vị hành chính | Ký hiệu biển số xe |
Quận Hồng Bàng | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Ngô Quyền | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Lê Chân | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Hải An | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Huyện An Dương | 15, 16C1 – xxx.xx |
Huyện An Lão | 15, 16D1 – xxx.xx |
Huyện đảo Cát Hải | 15, 16E1 – xxx.xx |
Huyện Kiến Thụy | 15, 16F1 – xxx.xx |
Huyện Thủy Nguyên | 15, 16G1 – xxx.xx |
Huyện Tiên Lãng | 15, 16H1 – xxx.xx |
Huyện Vĩnh Bảo | 15, 16K1 – xxx.xx |
Quận Dương Kinh | 15, 16L1 – xxx.xx |
Quận Đồ Sơn | 15, 16M1 – xxx.xx |
Quận Kiến An | 15, 16N1 – xxx.xx |
Quy định về biển số xe tại Hải Phòng Mới Nhất
Biển số xe tại Hải Phòng được thực hiện theo quy định tại điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:
- Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
- Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA
- Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn;
- Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe.
- Biển số xe Hải Phòng quy định dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 15A-xxx.xx
- Biển số xe Hải phòng quy định về loại xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Hải Phòng được quy định sử dụng ký hiệu là 15B-xxx.xx
- Biển số xe tỉnh Hải Phòng quy định dòng xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số là 15-xxx.xx
- Dòng xe van đăng ký tại tỉnh Hải Phòng được quy định ký hiệu là 15D-xxx-xx
- Biển số xe Hải Phòng quy định các loại xe doanh nghiệp có vốn nước ngoài, các loại xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Hải Phòng thì phải đăng ký biển số xe là 15LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc tại Hải Phòng quy định sử dụng biển số xe 15R-xxx.xx
- Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Hải Phòng được quy định sử dụng 15KT-xxx.xx
Màu sắc Biển số xe Hải Phòng
- Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự)
- Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
- Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.
- Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
- Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
- Nền biển màu trắng với 2 chữ và 5 số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới).
Thủ tục đăng ký xe máy tại Hải Phòng
Hiện nay, các đại lý bán xe có dịch vụ đăng ký xe, do đó nếu có nhu cầu bạn có thể làm giấy ủy quyền cho các đại lý để họ thực hiện việc đăng ký thay. Trường hợp bạn muốn tự ý đăng lý thì cần thực hiện thủ tục đăng ký cấp biển số xe lần đầu tại Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Hải Phòng theo trình tự, tủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu nộp lệ phí trước bạ
Đầu tiên chủ phương tiện phải nộp hồ sơ để nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký xe, hồ sơ gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Giấy tờ tùy thân gồm: giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu;
– Giấy tờ về chuyển quyền sở hữu xe như: hóa đơn do đại lý bán cấp;
– Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật.
Bước 2: Thực hiện nộp lệ phí trước bạ đăng ký xe
Người thực hiện kê khai, nộp hồ sơ, lệ phí trước bạ theo hướng dẫn của Chi cục thuế quận, huyện nơi cư trú/ có trụ sở.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan công an
Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe bao gồm:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xe;
+ Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Sổ hộ khẩu;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Biên lai đóng lệ phí trước bạ
+ Các giấy tờ liên quan khác theo quy định pháp luật.
Bước 4: Cơ quan đăng ký xe xử lý hồ sơ đăng ký xe
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của công an khu vực Hải Phòng sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe.
Chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe, giấy đăng ký theo giấy hẹn của cơ quan đăng ký xe.
Xe máy tự chế tại Hải Phòng có được cấp Biển số không?
Tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, như sau: Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.
> Đối với trường hợp xe tự chế nếu không đáp ứng các điều kiện trên nên sẽ không được cấp biển số.
Biển số xe máy, xe ô tô Hải Phòng có được sang nhượng không?
Một trong các hành vi bị nghiêm cấm tại Khoản 22, Điều 8, Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định: Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
=> Như vậy, luật không cho phép mua bán biển số xe. Nhưng nếu thực hiện việc mua bán xe thì cũng có nghĩa là được sở hữu biển số xe đó và người mua phải thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật.
Tham Khảo Biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước
Chúng tôi xin cập nhật đến quý độc giả bảng ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước chi tiết như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Cục CSGT ĐB-ĐS | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | từ 50 đến 59 và 41 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Trên đây là thông tin chi tiết về biển số xe Hải Phòng. Mong rằng với những thông tin này bạn sẽ tự tin khi nhận định các biển số một cách chính xác và nhanh chóng nhất nhé.